Công Ty TNHH Vac Sài Gòn

  • Nhật Bản VAC Consulting Co., Ltd.
  • Myanmar VAC Yangon Co., Ltd.
Ngôn ngữ
  • 日本語
  • Tiếng Việt
Liên hệ

Kế toán Việt Nam

Kế toán Việt Nam

  • 01

    Chuẩn mực kế toán Việt Nam

    • Chuẩn mực kế toán Việt Nam, về cơ bản dựa trên chuẩn mực kế toán quốc tế, chưa có các chuẩn mực về giá trị hợp lý như kế toán sản phẩm tài chính, kế toán giảm giá trị tài sản, vv, và được sửa đổi thêm cho phù hợp với tình hình Việt Nam,
    • Ngoài các chuẩn mực kế toán được công bố, luật kế toán được thay đổi bởi các Thông tư do Bộ tài chính ban hành, do đó không thể lập Báo cáo tài chính phù hợp chỉ bằng cách tuân thủ các chuẩn mực kế toán.
    • Hệ thống các quy định pháp lý phải tuân theo để lập Báo cáo tài chính gọi chung là Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS).
  • 02

    Thành phần Báo cáo tài chính

    Báo cáo tài chính bao gồm 4 báo cáo
    • Bảng cân đối kế toán
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
    • Bản thuyết minh báo cáo tài chính
  • 03

    Kỳ kế toán

    Kỳ kế toán có thể tùy chọn vào cuối quý (cuối tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12)
    • Nói chung, có nhiều công ty chọn kỳ quyết toán tháng 12
    • Đăng ký với cơ quan có thẩm quyền trước cho năm tài chính (trường hợp kỳ quyết toán khác tháng 12)
    Kỳ kế toán thông thường là 12 tháng
    • Trường hợp kỳ kế toán đầu tiên và khi thay đổi kỳ kế toán, được phép dưới 12 tháng
    • Kỳ kế toán năm đầu tiên và kỳ kế toán năm cuối cùng có thể được gia hạn tối đa là 15 tháng
  • 04

    Tài khoản kế toán

    • Tên tài khoản và số hiệu tài khoản được quy định trong Danh mục hệ thống tài khoản do Bộ tài chính Việt Nam ban hành (tài khoản cấp 1 có 3 chữ số, tài khoản cấp 2 có 4 chữ số)
    • Mọi công ty phải sử dụng thống nhất tài khoản và số hiệu tài khoản
    • Trường hợp sử dụng tài khoản khác phải có sự chấp thuận của Bộ tài chính
    • Tài khoản chi tiết (từ tài khoản cấp 3) có thể được đặt tự do tùy theo từng doanh nghiệp
  • 05

    Trình bày báo cáo tài chính

    • Phải sử dụng mẫu Báo cáo tài chính bằng tiếng việt do Bộ tài chính quy định
    • Được phép thuyết minh, chú thích thêm
    • Trường hợp thêm mục mới, tài khoản kế toán mới không có trong mẫu, hoặc có các sửa đổi lớn cần có sự chấp thuận của Bộ tài chính.
  • 06

    Đơn vị tiền tệ

    • Về nguyên tắc ghi nhận và hiển thị là Đồng Việt Nam (VND)
    • Doanh nghiệp có phát sinh nhiều giao dịch bằng ngoại tệ, được phép sử dụng ngoại tệ nếu có đơn đăng ký trước
    • Trường hợp sử dụng ngoại tệ, thì Báo cáo tài chính nộp cho các cơ quan chức năng phải được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo quy định.
    • Trường hợp thay đổi đơn vị tiền tệ, cần phải thông báo đến cơ quan thuế có thẩm quyền
  • 07

    Chữ viết

    • Số kế toán phải ghi nhận bằng tiếng việt
    • Được phép sử dụng tiếng nước ngoài bên cạnh tiếng việt
    • Chứng từ kế toán viết bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng việt
  • 08

    Chế độ kế toán trưởng

    • Trình độ chuyên môn kế toán
      Sau khi tốt nghiệp cao đẳng đại học ngành kế toán, với khoảng 2, 3 năm kinh nghiệm có thể tham gia kỳ thi
    • Doanh nghiệp nên bổ nhiệm một kế toán trưởng từ năm thứ hai sau khi thành lập (có thể thuê ngoài Công ty kế toán)
    • Người phụ trách kế toán là người quản lý bộ phận kế toán, ký Báo cáo quyết toán. Cùng với người quản lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về Báo cáo tài chính
  • 09

    Kiểm toán và nộp Báo cáo tài chính

    • Tất cả các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tài chính, công ty bảo hiểm và các tổ chức dịch vụ công, cần phải được kiểm toán Báo cáo tài chính hàng năm bởi một công ty kiểm toán độc lập được cấp phép tại Việt Nam.
    • Trong vòng 90 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính, phải nộp Báo cáo kiểm toán cho cơ quan cấp giấy phép đầu tư, bộ tài chính địa phương, cục thuế, cục thống kê, sở kế hoạch đầu tư
    • Công ty đặt tại khu công nghiệp, phải nộp cho phòng quản lý khu công nghiệp
    • Công ty tài chính, trong vòng 4 tháng phải nộp cho ngân hàng trung ương

Các loại thuế chủ yếu tại Việt Nam

  • 01

    Các loại thuế chủ yếu tại Việt Nam

    • Thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate Income Tax「CIT」)
    • Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax「VAT」)
    • Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax「PIT」)
    • Thuế nhà thầu (Foreign Contractor Tax「FCT」)
  • 02

    Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)

    Thuế suất tiêu chuẩn
    • 20% (Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016)
    • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí dao động từ 32 đến 50% cho mỗi dự án
    Niên độ tính thuế
    • Nguyên tắc, năm dương lịch
    • Nếu doanh nghiệp được sự chấp thuận của cơ quan quản lý trước đó thì có thể chọn tháng quyết toán vào cuối các quý (cuối tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12)
    • Đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc thanh lý mà có thời gian chịu thuế dưới 3 tháng thì có thể kết hợp với thời gian chịu thuế trước và sau đó. (Lên đến 15 tháng)
    Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp các nước (Biểu thuế)
    Việt NamIndonesiaCampuchiaSingaporeThái Lan
    20%24%20%17%20%
    PhilippinMalaysiaMyanmaLàoNhật Bản
    30%Từ 500,000 Ringgit trở xuống:
    18%
    quá 500,000 Ringgit:
    24%
    25%24%23.2%
    Điều kiện cần thiết để được xem là chi phí hợp lý
      1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
      2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp
      3. Giao dịch có giá trị từ 20,000,000 VND (Khoảng 100,000 JPY) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
    • Thỏa cả 3 yêu cầu
    YES

    Được xem như chi phí hợp lý

    NO

    Không được xem như chi phí hợp lý

  • 03

    (VAT) Thuế Giá trị gia tăng

    Thuế Giá trị gia tăng (Value Added Tax- viết tắt là VAT) là thuế đánh trên giá trị gia tăng mà nhà cung cấp tạo ra trong quá trình kinh doanh, gần với thuế tiêu thụ của Nhật Bản.

    Thuế suất phổ thông
    • 10%
    Người nộp thuế
    • Các tổ chức và cá nhân sản xuất, bán, nhập khẩu các hảng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế VAT tại Việt Nam
    • Nhà cung cấp thu thuế VAT từ khách hàng khi bán hàng hóa và dịch vụ chịu thuế (gọi là VAT đầu ra), trả tiền thuế VAT khi mua hàng (gọi là VAT đầu vào)
    Thuế suất thuế Giá trị gia tăng
    Thuế suất Hàng hóa và dịch vụ áp dụng
    0% Xuất khẩu
    Hàng hóa xuất khẩu (bao gồm bán hàng cho các khu vực phi thuế quan và các cửa hàng miễn thuế)
    Dịch vụ xuất khẩu (bao gồm dịch vụ được cung cấp trực tiếp cho các công ty nước ngoài và tiêu dùng ở nước ngoài, cung cấp dịch vụ cho khu vực phi thuế quan)
    Dịch vụ xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài và khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, nước ngoài và dịch vụ liên quan đến vận tải biển, vv
    5% Hàng hóa và Dịch vụ thiết yếu
    Nước (trừ nước khoáng), thực phẩm tươi sống, sản phẩm chăn nuôi, nông sản, đường, thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế, phân bón, trợ cấp giáo dục, sách thiếu nhi, dịch vụ nông nghiệp, thiết bị nông nghiệp đặc biệt, dịch vụ khoa học và công nghệ, hóa chất cơ bản, v.v.
    10% Thuế suất phổ thông
    Cho các hàng hóa và dịch vụ khác không được quy định ở mức thuế suất 0% và 5%
    Thuế Giá trị gia tăng của các quốc gia (thuế suất phổ thông)
    Việt NamIndonesiaCampuchiaSingaporeThái Lan
    10%10%10%7%7%
    PhilippinesMalaysiaMyanmarLàoNhật Bản
    12%0%5%10%8%
    Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
    • Nông lâm thủy sản thô hoặc qua sơ chế
    • Muối biển tự nhiên, muối đá, muối ăn,vv
    • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    • Một số bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
    • Dịch vụ tín dụng
    • Dịch vụ y tế, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật
    • Hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, nhập khẩu nguyên liệu dự trên hợp đồng ủy thác gia công với nước ngoài, mua bán hàng hóa giữa nước ngoài với khu phi thuế quan (khu chế xuất, công ty chế biến để xuất khẩu, kho ngoại quan, đặc khu kinh tế,vv), mua bán trong khu phi thuế quan.
    • Chuyển giao kỹ thuật, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm
    Phương pháp tính, kê khai thuế
    Thường sử dụng phương pháp này
    Phương pháp khấu trừ (Phương pháp hóa đơn)
    • Hầu hết người nộp thuế sử dụng phương pháp này
    • VAT phải nộp= VAT đầu ra – VAT đầu vào (được khấu trừ)
    Phương pháp ghi sổ
    • Áp dụng cho người nộp thuế nhất định
    • Thông thường: VAT phải nộp = Doanh thu x Thuế suất
    • Trường hợp doanh nghiệp mua bán vàng, bạc, đá quý,vv: VAT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất (Giá trị gia tăng là số tiền bán được trừ đi giá mua)
    Điều kiện khấu trừ thuế VAT đầu vào
    Chứng từ cần thiết để được khấu trừ thuế VAT đầu vào
    • Hóa đơn hợp lệ hoặc chứng nhận nộp thuế trong trường hợp nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài
    • Chứng từ chứng minh thanh toán không dùng tiền mặt như phiếu chuyển tiền ngân hàng cho các giao dịch trên 20 triệu đồng (khoảng 100.000 yên) (về nguyên tắc không được thanh toán bằng tiền mặt)
    • Đối với giao dịch xuất khẩu: gồm hợp đồng, tờ khai hải quan, chứng nhận chuyển khoản ngân hàng
    Khai thuế
    Các doanh nghiệp không đủ 12 tháng sau khi thành lập
    • Khai thuế theo quý
    Các doanh nghiệp trên 12 tháng sau khi thành lập
    • Trường hợp doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng Việt Nam (khoảng 250 triệu yên)
      Kê khai theo tháng
    • Trường hợp doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở xuống (khoảng 250 triệu yên)
      Kê khai theo quý

    * Doanh thu năm trước: Tổng doanh thu trên tờ khai thuế VAT cho năm dương lịch (bao gồm doanh thu chịu thuế VAT và không chịu thuế VAT)
    * Sau khi được xác định khai thuế theo tháng hay theo quý, áp dụng kê khai thuế trong 3 năm dương lịch

    Hoàn thuế
    • Theo nguyên tắc chung, VAT tại Việt Nam không có chính sách hoàn thuế hàng năm, vì vậy nếu VAT đầu vào vượt quá VAT đầu ra, số tiền vượt quá sẽ được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
    • Cũng có trường hợp được hoàn thuế. Chủ yếu có thể hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
      • Yêu cầu hoàn thuế VAT đầu vào trước khi đi vào hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập
        * Trên 1 năm từ khi thành lập, phát sinh số dư thuế VAT đầu vào
        * Số dư thuế VAT đầu vào trên 300 triệu đồng
      • Yêu cầu hoàn thuế VAT đầu vào phát sinh từ doanh thu xuất khẩu
        * Số dư thuế VAT đầu vào sau khi khấu trừ thuế VAT đầu ra liên quan đến doanh thu trong nước trên 300 triệu đồng
        * Số dư VAT đầu vào từ dưới 10% doanh thu xuất khẩu
  • 04

    Thuế thu nhập cá nhân

    Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax – PIT) áp dụng cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú miễn là có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

    Thuế suất thuế thu nhập
    • Cá nhân cư trú: 5% đến 35% (Thuế suất lũy tiến)
    • Cá nhân không cư trú: 20%
    Xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
      1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

        hoặc

      2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
        • Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú (Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở được đăng ký trong Thẻ tạm trú)
        • Có nhà thuê để ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên
    YES

    Cá nhân cư trú

    NO

    Cá nhân không cư trú

    Thời gian tính thuế
    Cá nhân cư trú
    • Trong 12 tháng liên tiếp kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh vào Việt Nam, nếu thời gian cư trú trên 183 ngày, năm tính thuế là 12 tháng liên tiếp kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh vào Việt Nam.
    • Năm tính thuế từ năm thứ 2 trở đi sẽ là năm dương lịch.
    • Thời gian tính thuế thu nhập khác ngoài thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh là thời điểm thu nhập phát sinh.
    Cá nhân không cư trú
    • Cá nhân không cư trú có nghĩa vụ kê khai khi phát sinh thu nhập. Không phải kê khai quyết toán thuế.
    Thu nhập chịu thuế và thuế suất
    Cá nhân cư trú
    • Thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập, thu nhập toàn cầu phải chịu thuế
    • Thuế suất thuế thu nhập từ 5% đến 35% (thuế suất lũy tiến)
    • Yêu cầu kê khai quyết toán thuế hàng năm
    Cá nhân không cư trú
    • Người không cư trú có nghĩa vụ phải nộp thuế tại Việt Nam khi phát sinh thu nhập tại Việt Nam
    • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân không cư trú là 20%
    • Không cần phải kê khai quyết toán thuếhằng năm
    Thuế suất theo thu nhập
    Thu nhậpCá nhân cư trúCá nhân không cư trú
    Thu nhập doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, v…v…)0.5~5%Kinh doanh hàng hóa: 1%
    Cung cấp dịch vụ: 5%
    Khác: 2%
    Thu nhập tiền lương5~35%20%
    Thu nhập đầu tư5% lợi nhuận5% lợi nhuận
    Thu nhập chuyển nhượng đầu tư, chuyển nhượng vốn20% lợi nhuận0,1% số tiền giao dịch
    Thu nhập chuyển nhượng đầu tư, lãi khi chuyển nhượng chứng khoán0,1% số tiền giao dịch0,1% số tiền giao dịch
    Thu nhập chuyển nhượng bất động sản2% số tiền giao dịch2% số tiền giao dịch
    Thu nhập bản quyền5% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng5% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng
    Phí nhượng quyền thương mại5% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng5% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng
    Thu nhập từ tiền thưởng và tiền trúng thưởng10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng
    Thu nhập từ thừa kế10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng
    Thu nhập từ quà tặng10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng10% đối với thu nhập hơn 10 triệu đồng
    Thuế thu nhập lũy tiến của cá nhân cư trú
    Thu nhập chịu thuế (hàng tháng)Quy đổi Yên (hàng tháng) 200 đồng = 1 yênThuế suất
    Đến 5 triệuĐến 25,000 yên5%
    Trên 5 triệu đến 10 triệuTừ 25,000 yên đến 50,000yên10%
    Trên 10 triệu đến 18 triệuTừ 50,000 yên đến 90,000 yên15%
    Trên 18 triệu đến 32 triệuTừ 90,000 yên đến 160,000 yên20%
    Trên 32 triệu đến 52 triệuTừ 160,000 yên đến 260,000 yên25%
    Trên 52 triệu đến 80 triệuTừ 260,000 yên đến 400,000 yên30%
    Trên 80 triệuTrên 400,000 yên35%
    Khai thuế / Nộp thuế
    Người có nghĩa vụ kê khai/nộp thuế
    • Lương nhận được từ công ty nước ngoài: Các cá nhân nhận lương tự kê khai/nộp thuế
    • Lương nhận được từ công ty Việt Nam: Công ty tại Việt Nam chi trả thu nhập sẽ kê khai/nộp thuế
    Thời hạn kê khai/nộp thuế
    • Kê khai hàng tháng: ngày 20 mỗi tháng
    • Kê khai hàng quý: trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý
    • Quyết toán thuế hằng năm: trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
    • Kê khai/nộp thuế hàng quý khi nơi chi trả thu nhập ngoài Việt Nam
    • Nếu nơi chi trả thu nhập ở Việt Nam, việc phân loại khai thuế hàng thuế hay hàng quý được xác định theo số năm kể từ khi thành lập, doanh thu của năm trước và số tiền thuế khấu trừ hàng tháng.
    Kê khai nộp thuế
    Các công ty thành lập dưới 12 tháng
    • Kê khai hàng quý (khấu trừ thuế hoặc kê khai của cá nhân cư trú)
    Các công ty thành lập hơn 12 tháng
    • Nếu doanh thu năm trước trên 50 tỷ đồng (khoảng 250 triệu yên)
      • Số tiền khấu trừ thuế trên 50 triệu đồng Việt Nam (khoảng 250.000 yên) / tháng => Kê khai hàng tháng
      • Số tiền khấu trừ thuế dưới 50 triệu đồng Việt Nam (khoảng 250.000 yên) / tháng => Kê khai hàng quý
    • Nếu doanh thu của năm trước dưới 50 tỷ đồng Việt Nam (khoảng 250 triệu yên)
      • Kê khai hàng quý
    Giảm trừ thuế thu nhập
    Giảm trừ bản thân
    • 9 triệu đồng mỗi tháng (khoảng 45.000 yên, 200 đồng = 1 yên)
    Giảm trừ gia cảnh
    • 3,6 triệu đồng mỗi tháng cho mỗi người phụ thuộc (khoảng 18.000 JPY, 200 VND = 1 JPY)
    • Đối tượng được đăng ký giảm trừ: Con dưới 18 tuổi; Cha mẹ, vợ/chồng và con trong độ tuổi lao động (nam 18-60 tuổi, nữ 18-55 tuổi) nhưng bị khuyết tật mất khả năng lao động.
    Giảm trừ bảo hiểm xã hội
    • Bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí / phúc lợi ở Nhật Bản), bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc đối với một số ngành nghề chuyên môn nhất định được giảm trừ khi tính thuế thu nhập .
  • 05

    [FCT] Thuế nhà thầu

    Thuế nhà thầu (FCT) là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, căn cứ vào hợp đồng đã ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện cung cấp dịch vụ có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

    * Tổ chức hoặc Cá nhân nước ngoài: [Nhà thầu nước ngoài]
    * Cá nhân hoặc Tổ chức Việt Nam: [Nhà thầu Việt Nam]

    • Thuế nhà thầu được đánh vào các nhà thầu nước ngoài thực hiện dịch vụ cho các công ty Việt Nam ngoài hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư.
      Ngoài ra, nếu có sự mâu thuẫn giữa FCT và Hiệp ước thuế, các quy định của Hiệp ước thuế sẽ được ưu tiên.
    • Nhà thầu nước ngoài dù là cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam hay có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam đều phải chịu FCT.
    • Thông thường, phần lớn nhà thầu Việt Nam sẽ giữ lại FCT để kê khai nộp thuế cho nhà thầu nước ngoài khi thanh toán giá trị hợp đồng (Phương pháp trực tiếp)
    Thuế nhà thầu

    =

    • Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)
    • Thuế thu nhập cá nhân (PIT)

    +

    Thuế giá trị gia tăng (VAT)

    Thuế nhà thầu bao gồm Thuế giá trị gia tăng (VAT) và Thuế thu nhập (CIT/PIT)
    Nhà thầu nước ngoài chịu thuế FCT đối với Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập phát sinh.

    Phương pháp nộp thuế
    Phương pháp kê khai
    • Nhà thầu nước ngoài cần phải ghi nhận số sách kế toán theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và tiến hành nộp thuế theo mã số thuế nhà thầu đã đăng ký giống như các Tổ chức Việt Nam. Chính vì vậy, phương pháp này thường không được áp dụng.
    Chúng tôi thường áp dụng phương pháp sau
    Phương pháp trực tiếp
    • Nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và không thể tự kê khai thuế thì có thể áp dụng. Tính toán và áp dụng theo tỷ lệ thuế suất trên doanh thu tính thuế của CIT, VAT đối với giá trị trên hợp đồng.
    • • Phần lớn nhà thầu nước ngoài được áp dụng tính theo phương pháp này.
    Phương pháp hỗn hợp
    • Được áp dụng tại các công trình xây dựng. Thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ thuế tính trên doanh thu tính thuế. VAT gồm có 0%, 5%, 10%.
    Biểu thuế suất
    Ngành kinh doanhTỷ lệ (%) để tính thuế GTGTTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
    Bán hàng hóa kèm theo dịch vụ1%
    Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm5%5%
    Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino5%10%
    Giao dịch phái sinh2%
    Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển5%2%
    Xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị)5%2%
    Xây dựng, lắp đặt (bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị), dịch vụ vận tải3%2%
    Các ngành nghề kinh doanh khác2%2%
    Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0.10%
    Lãi tiền vay5%
    Thu nhập bản quyền10%
    Phương pháp trực tiếp (Giữ lại tại nguồn)
    (Phương pháp Doanh nghiệp Viêt Nam giữ lại tại nguồn)
    Doanh nghiệp nộp thuếDoanh nghiệp Việt Nam
    Doanh nghiệp đăng ký mã số thuếDoanh nghiệp Việt Nam
    Thời hạn lấy mã số thuếMã số thuế cần phải được đăng ký trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng hoặc ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
    Thời hạn kê khai thuế VATThời điểm phát sinh: Kê khai thuế trong vòng 10 ngày sau khi phát sinh nghiệp vụ
    Thời hạn kết thúc hợp đồng: Kê khai trong vòng 45 ngày sau khi kết thúc hợp đồng
    Thời hạn kê khai thuế CITThời điểm phát sinh: Kê khai thuế trong vòng 10 ngày sau khi phát sinh nghiệp vụ
    Thời hạn kết thúc hợp đồng: Kê khai trong vòng 45 ngày sau khi kết thúc hợp đồng
    Thuế suấtThuế suất của VAT, CIT
    Ghi chúSau khi ký hợp đồng thì phải tiến hành đăng ký với Cục thuế trong vòng 20 ngày làm việc
    Giao dịch thuộc đối tượng chịu thuế
    • Trường hợp cung cấp dịch vụ kèm theo hàng hóa hoặc hàng hóa trong nội địa Việt Nam
    • Trường hợp điểm giao hàng ở trong lãnh thổ Việt Nam, các dịch vụ liên quan đến sản phẩm như lắp đặt, thử nghiệm, bảo trì và thay thế được cung cấp tại Việt Nam (bao gồm cả dịch vụ phi thương mại)
      • Trường hợp bán hàng trong lãnh thổ Việt Nam bao gồm các giao dịch theo điều kiện thương mại của DDP/DAT/DAP hoặc các giao dịch dựa trên các điều kiện mà người bán gặp rủi ro khi vận chuyển tại Việt Nam, giao dịch xuất / nhập tại chỗ cũng phải chịu thuế.
        * Trường hợp chỉ bảo hành sản phẩm và không có dịch vụ đi kèm thì thuộc đối tượng không chịu thuế.
        * Trường hợp sử dụng kho ngoại quan để hỗ trợ trung chuyển, quá cảnh, vận tải quốc tế hoặc gia công cho những doanh nghiệp khác thì không thuộc đối tượng chịu thuế. Tuy nhiên, bán hàng trong nước sử dụng kho ngoại quan thì phải chịu thuế nhà thầu.
    • Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ / quyền sử dụng tài sản, tiền bản quyền như phí sử dụng bản quyền / phí chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng / thanh toán tài sản, chuyển nhượng chứng khoán, lãi suất, hỗ trợ kỹ thuật,…
    Đối tượng không chịu thuế
    Nhà thầu nước ngoài theo như bên dưới không thuộc đối tượng chịu thuế
    • Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam
    • Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài bán sản phẩm không đính kèm cung cấp dịch vụ
    • Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được cung cấp và tiêu thụ dịch vụ bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
    • Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ sửa chữa các phương tiện giao thông như máy bay và tàu, dịch vụ quảng cáo, dịch vụ đào tạo cho doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam bên ngoài lãnh thổ Việt Nam
    Mức thuế chuyển tiền lãi sang Nhật (Tỷ suất thuế cao nhất)
    Việt NamIndonesiaCampuchiaSingaporeThái Lan
    5%10%14%10%15%
    PhilippinMalaysiaMyanmaLàoNhật Bản
    10%10%15%10%
    Mức thuế chuyển tiền quyền sở hữu sang Nhật (Tỷ suất thuế cao nhất)
    Việt NamIndonesiaCampuchiaSingaporeThái Lan
    10%10%14%10%15%
    PhilippinMalaysiaMyanmaLàoNhật Bản
    15%10%15%5%
    Mức thuế chuyển tiền cổ tức sang Nhật (Tỷ suất thuế cao nhất)
    Việt NamIndonesiaCampuchiaSingaporeThái Lan
    0%Tỷ lệ đầu tư 25%
    Trên:
    10%
    Tỷ lệ đầu tư 25%
    Chưa đến:
    15%
    14%0%10%
    PhilippinMalaysiaMyanmaLàoNhật Bản
    Tỷ lệ đầu tư 10%
    Trên:
    10%
    Tỷ lệ đầu tư 10%
    Chưa đến:
    15%
    0%0%10%